Gần đây Bộ Lao Động đã công bố khảo sát và Ngân hàng Nhân lực 104 đã công bố dữ liệu lớn về lương trung bình của sinh viên mới ra trường theo từng ngành tại Đài Loan năm 2024. Hai nguồn dữ liệu này là một trong những nguồn thông tin đáng tin cậy về mức lương trung bình để các bạn sinh viên có thể tham khảo. Hãy cùng Taiwan Diary tìm hiểu nhé!
Khảo sát của Bộ Lao động về lương trung bình của sinh viên mới ra trường theo từng ngành tại Đài Loan năm 2024
Theo khảo sát mới nhất của Bộ Lao động dựa trên gần một nửa số sinh viên đại học ngay sau khi tốt nghiệp đã tham gia vào thị trường lao động. Cho thấy, thời gian tìm việc trung bình của sinh viên tốt nghiệp đại học trong 5 năm qua đã giảm đáng kể, từ 3,33 tháng xuống còn 1,15 tháng.
Khảo sát của Bộ Lao động cho thấy, sinh viên tốt nghiệp từ các ngành Vật lý, Hóa học và Khoa học Trái đất có mức lương trung bình của sinh viên cao nhất, đạt 57.000 NTD, là cao nhất. Các ngành Kỹ thuật, Y học, Công nghệ thông tin và Luật cũng không kém cạnh, với mức lương lần lượt là 53.000 NTD, 48.600 NTD, 48.200 NTD và 46.000 NTD.
So với mức lương cao của các ngành Khoa học kỹ thuật, các lĩnh vực như Nghệ thuật, Dịch vụ nhà hàng khách sạn và dân sinh, Dịch vụ an ninh, Ngôn ngữ và Lâm nghiệp chủ yếu là công việc có mức lương thấp, với mức lương trung bình từ 34.000 – 36.000 NTD/tháng. Mặc dù mức lương trung bình của ngành dịch vụ ăn uống tương đối thấp, nhưng vẫn có 56% sinh viên mới ra trường làm việc trong ngành này, và trung bình chỉ mất chưa đến 2 tháng để tìm được việc.
Xét theo ngành công nghiệp, ngành sản xuất có mức lương trung bình 51.000 NTD/tháng, tiếp theo là ngành tài chính bảo hiểm, xuất bản phim ảnh và thông tin truyền thông, cung cấp điện và khí đốt, với mức lương từ 45.500 – 50.000 NTD. Ngược lại, các ngành nông lâm ngư nghiệp, dịch vụ lưu trú và ăn uống, dịch vụ, cung cấp nước và xử lý ô nhiễm có mức lương trung bình của sinh viên thấp hơn, dao động từ 33.000 – 37.000 NTD/tháng.
- Vật lý, Hóa học và Khoa học Trái đất: 57.000 NTD/tháng
- Kỹ thuật: 53.000 NTD/tháng
- Y học: 48.600 NTD/tháng
- Công nghệ thông tin: 48.200 NTD/tháng
- Luật: 46.000 NTD/tháng
- Sản xuất: 51.000 NTD/tháng
- Tài chính bảo hiểm: từ 45.500 – 50.000 NTD/tháng
- Xuất bản phim ảnh và thông tin truyền thông: từ 45.500 – 50.000 NTD/tháng
- Cung cấp điện và khí đốt: từ 45.500 – 50.000 NTD/tháng
- Y tế và dịch vụ xã hội: từ 45.500 – 50.000 NTD/tháng
- Nghệ thuật: từ 34.000 – 36.000 NTD/tháng
- Dịch vụ nhà hàng khách sạn và dân sinh: từ 34.000 – 36.000 NTD/tháng
- Dịch vụ an ninh: từ 34.000 – 36.000 NTD/tháng
- Ngôn ngữ: từ 34.000 – 36.000 NTD/tháng
- Lâm nghiệp: từ 34.000 – 36.000 NTD/tháng
- Nông lâm ngư nghiệp: từ 33.000 – 37.000 NTD/tháng
- Dịch vụ lưu trú và ăn uống: từ 33.000 – 37.000 NTD/tháng
- Dịch vụ: từ 33.000 – 37.000 NTD/tháng
- Cung cấp nước và xử lý ô nhiễm: từ 33.000 – 37.000 NTD/tháng
Nguồn tham khảo: Khảo sát của Bộ Lao động về lương trung bình của sinh viên mới ra trường
Các thầy cô là cựu du học sinh sẽ tư vấn cho bạn những thông tin khách quan nhất. Tư vấn này hoàn toàn miễn phí, bạn chỉ mất phí khi sử dụng các gói hồ sơ của Taiwan Diary.
Hãy đặt lịch tư vấn online ngay nhé!
Dữ liệu lớn của Ngân hàng nhân lực 104 về lương trung bình của sinh viên mới ra trường theo từng ngành tại Đài Loan năm 2024
Theo dữ liệu lớn của 104 Job Bank, lương trung bình của sinh viên mới ra trường năm nay là 35.500 NTD, cao hơn 500 NTD so với 35.000 NTD của năm 2023.
Dữ liệu cho thấy, sáu ngành có mức lương trung bình của sinh viên cho sinh viên mới ra trường cao nhất lần lượt là: dịch vụ y tế 38.370 NTD, ngành bán dẫn 38.000 NTD, ngành phần mềm và mạng cùng với ngành xây dựng và kỹ thuật dân dụng 37.500 NTD, ngành bất động sản và sản xuất máy tính cùng thiết bị điện tử tiêu dùng 37.000 NTD.
Nếu xét theo loại công việc, sáu vị trí có mức lương trung bình của sinh viên cho sinh viên mới ra trường cao nhất lần lượt là: thi công xây dựng 43.000 NTD, chuyên ngành y tế và phần mềm/kỹ sư 42.500 NTD, lập kế hoạch quy trình 40.000 NTD, nghiên cứu và phát triển kỹ sư 38.950 NTD, lập kế hoạch xây dựng 38.700 NTD.
Mặc dù phần lớn các ngành nghề hot như y tế, AI, bất động sản, sản xuất công nghệ có lương nhỉnh hơn ngành khoa học xã hội. Tuy nhiên, dữ liệu cho thấy, sau ba năm làm việc, tài chính, kế toán, thuế sẽ có mức tăng lương cao hơn 20%. Quản lý sản xuất, sau khi quen việc, phát triển kỹ năng tối ưu hóa quy trình và chất lượng sẽ tăng 25%. Marketing lương sẽ tăng 22%.
- Thi công xây dựng: 43.000 NTD/tháng
- Chuyên ngành y tế và phần mềm/kỹ sư: 42.500 NTD/tháng
- Lập kế hoạch quy trình: 40.000 NTD/tháng
- Nghiên cứu và phát triển kỹ sư: 38.950 NTD/tháng
- Lập kế hoạch xây dựng: 38.700 NTD/tháng
- Dịch vụ y tế: 38.370 NTD/tháng
- Ngành bán dẫn: 38.000 NTD/tháng
- Ngành phần mềm và mạng: 37.500 NTD/tháng
- Ngành xây dựng và kỹ thuật dân dụng: 37.500 NTD/tháng
- Ngành bất động sản và sản xuất máy tính cùng thiết bị điện tử tiêu dùng: 37.000 NTD/tháng
Nguồn tham khảo: Dữ liệu lớn của Ngân hàng nhân lực 104 về lương trung bình của sinh viên mới ra trường
Bảng xếp hạng lương trung bình của sinh viên mới ra trường theo từng ngành tại Đài Loan năm 2024
Dựa trên hai nguồn thông tin của Bộ Lao Động và 104 Job Bank, Taiwan Diary xin tóm gọn lại thông tin như sau, đồng thời sắp xếp thành một bảng xếp hạng từ cao nhất đến thấp nhất về lương trung bình của sinh viên mới ra trường theo từng ngành tại Đài Loan năm 2024 để các bạn sinh viên có thể tham khảo.
- Các ngành có mức lương cao: Cả hai nguồn dữ liệu đều cho thấy các ngành như y tế, kỹ thuật, công nghệ thông tin, và xây dựng có mức lương trung bình của sinh viên cao.
- Ngành lương thấp: Cả hai nguồn đều chỉ ra các ngành như nghệ thuật, dịch vụ nhà hàng khách sạn, dịch vụ an ninh, ngôn ngữ và lâm nghiệp có mức lương trung bình của sinh viên thấp.
- Tăng trưởng lương: Cả hai nguồn đều nhấn mạnh sự tăng trưởng lương của sinh viên mới ra trường so với năm trước.
Ngành/Nghề/Vị trí công việc | Bộ Lao Động | 104 Job Bank |
Vật lý, Hóa học và Khoa học Trái đất | 57.000 | |
Kỹ thuật | 53.000 | |
Sản xuất | 51.000 | |
Y học | 48.600 | 42.500 |
Công nghệ thông tin | 48.200 | 42.500 |
Luật | 46.000 | |
Tài chính bảo hiểm | 45.500 – 50.000 | |
Xuất bản phim ảnh và thông tin truyền thông | 45.500 – 50.000 | |
Cung cấp điện và khí đốt | 45.500 – 50.000 | |
Y tế và dịch vụ xã hội | 45.500 – 50.000 | |
Thi công xây dựng | 43.000 | |
Lập kế hoạch quy trình | 40.000 | |
Nghiên cứu và phát triển kỹ sư | 38.950 | |
Dịch vụ y tế | 38.370 | |
Ngành bán dẫn | 38.000 | |
Ngành phần mềm và mạng | 37.500 | |
Ngành xây dựng và kỹ thuật dân dụng | 37.500 | |
Ngành bất động sản và sản xuất máy tính cùng thiết bị điện tử tiêu dùng | 37.000 | |
Nông lâm ngư nghiệp | 33.000 – 37.000 | |
Dịch vụ lưu trú và ăn uống | 33.000 – 37.000 | |
Dịch vụ | 33.000 – 37.000 | |
Cung cấp nước và xử lý ô nhiễm | 33.000 – 37.000 | |
Nghệ thuật | 34.000 – 36.000 | |
Dịch vụ nhà hàng khách sạn và dân sinh | 34.000 – 36.000 | |
Dịch vụ an ninh | 34.000 – 36.000 | |
Ngôn ngữ | 34.000 – 36.000 | |
Lâm nghiệp | 34.000 – 36.000 |
Mức lương trung bình của sinh viên tốt nghiệp theo các khu vực ở Đài Loan
Ngoài ra, dữ liệu lớn từ ngân hàng nhân lực 104 còn cho thấy, có sáu thành phố và huyện có mức lương trung bình cho sinh viên mới ra trường cao hơn hoặc bằng mức trung bình 35.500 NTD, bao gồm: Huyện và Thành phố Tân Trúc với 37.000 NTD, Thành phố Đài Bắc với 36.500 NTD, Thành phố Tân Bắc và Đào Viên với 36.000 NTD, Thành phố Cơ Long với 35.500 NTD.
Ông Chung Wen-hsiung, Phó Tổng Giám đốc kiêm Trưởng phòng Nhân sự của 104 nhân lực, nhắc nhở rằng những khu vực có mức lương tốt hơn cũng cần xem xét đến chi phí sinh hoạt tại địa phương. Lấy ví dụ Thành phố Đài Bắc, sau khi trừ đi mức chi tiêu trung bình hàng tháng của mỗi người mà Cục Thống kê công bố là 33.730 NTD, số tiền còn lại chỉ là 2.770 NTD.
Với xuất phát điểm của nền giáo dục và kinh tế tương đương với Việt Nam. Tuy nhiên chỉ sau 15 năm cải cách, nền giáo dục và kinh tế Đài Loan đã có những bước tiến vượt bậc và thu hút đông đảo du học sinh quốc tế theo học tại đây.
Theo thống kê, Đài Loan là một trong 7 điểm đến du học hàng đầu của sinh viên Việt Nam, với hơn 27.000 sinh viên Việt Nam đến du học. Vì vậy, nếu bạn có nhu cầu tìm hiểu thêm về du học Đài Loan hãy đăng ký tại đây để được nghe Thầy Cô của trung tâm tại Đài Loan tư vấn nhé!
Xem thêm:
- Bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất Đài Loan năm 2024
- Bảng xếp hạng Sức Mạnh Thương Hiệu Đại Học Đài Loan năm 2024
- Các trường đại học Đài Loan lọt top Bảng xếp hạng Đại học Thế giới 2025 của QS
- Mức lương khởi điểm trung bình của sinh viên mới tốt nghiệp tại Đài Loan tăng vào năm 2023
Xem ngay Chi phí dịch vụ hồ sơ du học Đài Loan giá cực tốt tại Taiwan Diary:
Tham gia nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !
Taiwan Diary:
- Website: www.taiwandiary.vn
- Fanpage: Taiwan Diary – Kênh thông tin du học Đài Loan
- Hotline lớp học HCM: 037.964.8889 (zalo)
- Hotline lớp học Hà Nội: 085.968.5589 (zalo)
- Hotline tư vấn du học:
- Hotline 1: 092.489.3388 (Zalo)
- Hotline 2: 092.480.3388 (Zalo)
- Hotline 3: 086.246.3636 (Zalo)
- Hotline 4: 085.919.0222 (Zalo)
- Đăng ký tư vấn với Thầy Cô tại Đài Loan
- Thời gian làm việc: Thứ 2 – Thứ 7 | 10:00 – 21:00
- Địa chỉ Tp Hà Nội: Số 2, Ngõ 12 Đỗ Quang, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
- Địa chỉ Tp HCM: 45/1 Đ. 3 Tháng 2, Phường 11, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh