GIỚI THIỆU ĐẠI HỌC QUỐC LẬP CHÍNH TRỊ (NATIONAL CHENGCHI UNIVERSITY – 國立政治大學)
Đại học Quốc lập chính trị – National Chengchi University – 國立政治大學 (NCCU) được thành lập vào năm 1927 tại Nam Kinh ( Trung Quốc) sau đó chuyển tới Đài Bắc ( Đài Loan) năm 1954.
I. Giới thiệu Đại học Quốc lập Chính trị:
- Địa chỉ: No.64, Sec.2, ZhiNan Rd., Wenshan District, Taipei City, Taiwan.
- Điện thoại: + 886-2-29393091
- Số fax: + 886-2-29379611
- Website: https://www.nccu.edu.tw/
Trong 8 thập kỷ qua thông qua việc tái hình thành và phát triển, trường đã giữ vững phương châm của mình là “Hài hòa, Độc lập, Cân bằng và Ưu việt”, đồng thời tiếp tục cải tiến các phương pháp giảng dạy và nghiên cứu của mình nhằm ươm mầm tài năng cho đất nước và xã hội.
Là thành viên của Hiệp hội chiến lược các trường hàng đầu Đài Loan (TUSA) được bảo trợ bởi Bộ Giáo dục. Trường gồm 10 phân viện đào tạo từ bậc Đại học, Thạc sĩ đến Tiến sĩ, với:
- 15,500 + sinh viên đang theo học
- 1000 + sinh viên học chương trình quốc tế
- 780 + sinh viên diện trao đổi quốc tế
- 900 + sinh viên học tại trung tâm tiếng Trung
- 1300 giảng viên ( fulltime – partime)
II. Thành tựu của trường
Nằm trong số 10 trường đại học hàng đầu Đài Loan và nhận nhiều bằng khen của Bộ Giáo dục về Dự án các trường đại học hàng đầu.
Nổi tiếng đào tạo các ngành kinh doanh, nhân văn, khoa học xã hội, truyền thông và nghiên cứu châu Á – Thái Bình Dương.
Trường kinh doanh của Đại học Quốc lập Chính Trị là trường thương mại duy nhất tại Đài Loan đạt cùng lúc 2 chứng chỉ quốc tế AACSB và EQUIS.
- Hơn 20 ngôn ngữ được giảng dạy tại Đại học Quốc lập Chính Trị.
- 659 trường đại học, cao đẳng quốc tế đã ký kết hợp tác với trường, cho phép sinh viên có nhiều cơ hội được tham gia các chương trình trao đổi và nhận bằng đôi.
- Xếp thứ 1 về môi trường học tập thân thiện.
- Hơn 600 chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.
III. Chương trình đào tạo dành cho sinh viên quốc tế
1. Khoa giáo dục đại cương (College of Liberal Arts)
- Ngành văn học Trung Quốc (Dept. of Chinese Literature)
- Ngành lịch sử (Dept. of History)
- Viện nghiên cứu bảo tồn, thư viện và thông tin (Graduate Institute of Library, Information and Archival Studies)
- Viện nghiên cứu tôn giáo (Graduate Institute of Religious Studies)
- Ngành triết học (Dept. of Philosophy)
- Viện nghiên cứu lịch sử Đài Loan (Graduate Institute of Taiwan History)
- Viện nghiên cứu văn học Đài Loan (Graduate Institute of Taiwan Literature)
- Thạc sĩ/Tiến sĩ giảng dạy Hoa ngữ (Doctor’s / Master’s Program in Teaching Chinese as a Second Language)
2. Khoa khoa học (College of Science)
- Ngành khoa học toán (Dept. of Mathematical Sciences)
- Tâm lý học (Dept. of Psychology)
- Viện nghiên cứu thần kinh học (Graduate Institute of Neuroscience)
- Viện nghiên cứu vật lý ứng dụng (Graduate Institute of Applied Physics)
3. Khoa khoa học xã hội (College of Social Sciences)
- Ngành khoa học chính trị (Dept. of Political Science)
- Ngành xã hội học (Dept. of Sociology)
- Ngành tài chính công (Dept. of Public Finance)
- Ngành hành chính công (Dept. of Public Administration)
- Ngành kinh tế đất đai (Dept. of Land Economics)
- Ngành kinh tế (Dept. of Economics)
- Viện nghiên cứu phát triển (Graduate Institute of Development Studies)
- Ngành dân tộc học (Dept. of Ethnology)
- Viện nghiên cứu lao động (Graduate Institute of Labor Research)
- Viện nghiên cứu công tác xã hội (Graduate Institute of Social Work)
- Thạc sĩ quốc tế nghiên cứu châu Á – Thái Bình Dương (International Master Program in Asia-Pacific Studies)
- Tiến sĩ quốc tế nghiên cứu châu Á – Thái Bình Dương (International Doctor Program in Asia-Pacific Studies)
- Thạc sĩ quốc tế kinh tế ứng dụng và phát triển xã hội (International Master’s Program of Applied Economics and Social Development)
4. Khoa luật (College of Law)
- Ngành luật (Dept. of Law)
- Viện nghiên cứu luật và điều lệ liên ngành (Graduate Institute of Law & Inter-discipline Study)
5. Khoa thương mại (College of Commerce)
- Ngành kinh doanh quốc tế (Dept. of International Business)
- Ngành tài chính tiền tệ (Dept. of Money and Banking)
- Ngành kế toán (Dept. of Accounting)
- Ngành thống kê (Dept. of Statistics)
- Ngành quản trị kinh doanh (Dept. of Business Administration)
- Hệ thống thông tin quản trị (Dept. of Management Information System)
- Ngành tài chính (Dept. of Finance)
- Ngành bảo hiểm và quản trị rủi ro (Dept. of Risk Management & Insurance)
- Thạc sĩ quản trị kinh doanh quốc tế (International Master of Business Administration (IMBA)
- Chương trình Thạc sĩ quản trị kinh doanh (MBA Program)
- Viện nghiên cứu quản lý tài sản trí tuệ, phát minh và công nghệ (Graduate Institute of Technology, Innovation and Intellectual Property Management)
6. Khoa văn học và ngôn ngữ (College of Foreign Languages & Literature)
- Ngành Anh ngữ (Dept. of English)
- Ngành văn hóa và ngôn ngữ Ả-rập (Dept. of Arabic Language & Culture)
- Văn học và ngôn ngữ Slavic (Dept. of Slavic Languages & Literatures)
- Ngành Nhật ngữ (Dept. of Japanese)
- Ngành ngôn ngữ và văn hóa Hàn (Dept. of Korean Language and Culture)
- Ngôn ngữ và văn hóa Châu Âu (Dept. of European Languages and Cultures)
- Ngành ngôn ngữ và văn hóa Thổ Nhĩ Kỳ (Dept. of Turkish Language and Culture)
- Viện nghiên cứu ngôn ngữ sau đại học (Graduate Institute of Linguistics)
- Thạc sĩ nghiên cứu Trung Á và Trung Đông (Master Program of Middle Eastern and Central Asian Studies)
7. Khoa truyền thông (College of Communication)
- Ngành báo chí (Dept. of Journalism)
- Ngành quảng cáo (Dept. of Advertising)
- Ngành truyền hình và truyền thanh (Dept. of Radio & Television)
- Thạc sĩ nghiên cứu truyền thông quốc tế (International Master’s Program in International Communication Studies (IMICS)
- Chương trình tiến sĩ truyền thông (Ph.D. Program in Communication)
- Chương trình công nghệ và nội dung số sau đại học (Graduate Program in Digital Content & Technologies)
8. Khoa ngoại giao (College of International Affairs)
- Ngành ngoại giao (Dept. of Diplomacy)
- Viện nghiên cứu Đông Á (Graduate Institute of East Asia Studies)
- Viện nghiên cứu Nga (Graduate Institute of Russian Studies)
- Thạc sĩ nghiên cứu quốc tế (International Master’s Program in International Studies)
- Thạc sĩ/tiến sĩ nghiên cứu Nhật Bản (Program in Japan Studies)
9. Khoa giáo dục (College of Education)
- Viện nghiên cứu giáo dục mầm non sau đại học (Graduate Institute of Early Childhood Education)
- Ngành giáo dục (Dept. of Education)
- Viện nghiên cứu chính sách và quản lý giáo dục sau đại học (Graduate Institute of Educational Administration and Policy)
10. Khoa Quốc tế đổi mới (International College of Innovation)
- Chương trình cử nhân quốc tế (International BA Program)
- Chương trình thạc sĩ Quan hệ quốc tế và kỹ thuật đổi mới (Master’s Program in Global Communication and Innovation Technology (GCIT))
11. Khoa khoa học máy tính (College of Computer Sience)
- Khoa học máy tính (Dept. of Computer Sience)
IV. Học phí (theo từng kỳ)
Hệ cử nhân
KHOA/NGÀNH | HỌC PHÍ | TẠP PHÍ | TỔNG | PHÍ TÍN CHỈ |
---|---|---|---|---|
– Khoa Giáo dục đại cương – Khoa Khoa học xã hội (trừ ngành Kinh tế đất đai) – Khoa Ngôn ngữ nước ngoài – Khoa Luật – Khoa Ngoại giao – Khoa giáo dục | 34.640NTD | 14.380NTD | 49.020 NTD | 2.040NTD |
– Khoa thương mại (trừ ngành Quản lý hệ thống thông tin) – Khoa Quốc tế đổi mới | 34.640NTD | 15.140NTD | 79.780NTD | 2.080NTD |
– Khoa Khoa học – Khoa Thông tin – Khoa Truyền thông – Ngành Kinh tế đất đai – Ngành Quản lý hệ thống thông tin | 34.960NTD | 21.900NTD | 56.860NTD | 2.266NTD |
Hệ cao học
KHOA/NGÀNH | HỌC PHÍ | PHÍ TÍN CHỈ |
---|---|---|
– Khoa Giáo dục đại cương – Khoa Khoa học xã hội – Khoa Ngôn ngữ nước ngoài – Khoa Luật – Khoa Ngoại giao – Khoa giáo dục (Trừ ngành Kinh tế đất đai, ngành thư viện học, ngành Khoa học thông tin và lưu trữ) | 25.820NTD | 3.310NTD |
– Khoa thương mại (trừ ngành Quản lý hệ thống thông tin, viện công nghệ, ngành Đổi mới và quản lý tài sản trí tuệ) | 26.200NTD | 3.310NTD |
– Khoa Khoa học – Khoa Thông tin – Khoa Truyền thông – Ngành Kinh tế đất đai – Ngành Quản lý hệ thống thông tin – Ngành Kinh tế đất đai – Ngành thư viện học – Ngành Khoa học thông tin và lưu trữ – Viện công nghệ – Ngành Đổi mới và quản lý tài sản trí tuệ – Chương trình thạc sĩ Quan hệ quốc tế và kỹ thuật đổi mới | 29.980NTD | 3.310NTD |
– Thạc sĩ quản trị kinh doanh quốc tế (IMBA) | 13.100NTD | 8.800NTD |
– Thạc sĩ quản trị kinh doanh (MBA) | 13.100NTD | 6.000NTD |
– Thạc sĩ quốc tế nghiên cứu châu Á – Thái Bình Dương (IMAS) | 12.910NTD | 5.500NTD |
V. Phí KTX và các chi phí khác
PHÂN LOẠI | PHÍ |
---|---|
Phí KTX (*Tùy theo loại phòng và hệ theo học) | 9.057 – 33.150 NTD/kỳ |
Đặt cọc KTX | 1000 NTD |
Phí bảo hiểm | 198 NTD/kỳ |
Phí thiết bị thông tin | 1000 NTD/kỳ |
Phí bảo hiểm y tế | 4.956 NTD/kỳ |
Phí sinh hoạt | khoảng 200.000 NTD/năm |
Phí điều hòa | Tối thiểu 500 NTD/kỳ |
VI. Cơ hội học bổng
Học bổng dành cho sinh viên quốc tế
- Cử nhân: 60.000 NTD/người
- Thạc sĩ: 80.000 NTD/người
- Tiến sĩ: 100.000 NTD/người
Học bổng miễn học phí dành cho sinh viên quốc tế
- Cử nhân: 4 năm
- Thạc sĩ: 2 năm
- Tiến sĩ: 3 năm
Học bổng dành cho sinh viên quốc tế mới
- Loại 1: Miễn học phí + trợ cấp 150.000 NTD/ năm
- Loại 2: Miễn học phí
Xem thêm:
- Tổng quan Đại học Quốc gia Dương Minh
- Lịch khai giảng lớp luyện TOCFL tháng 4, 5
- Giới thiệu Đại học quốc lập Cao Hùng
Nếu quan tâm các khóa học tiếng Trung tại Taiwan Diary: Bạn có thể tham khảo tại đây.
Để đăng ký khóa học hoặc giải đáp thắc mắc, tư vấn chọn lớp hãy đăng ký theo lớp sau:
Xem ngay Chi phí dịch vụ hồ sơ du học Đài Loan giá cực tốt tại Taiwan Diary:
Tham gia nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !
Taiwan Diary:
- Website: www.taiwandiary.vn
- Fanpage: Taiwan Diary – Kênh thông tin du học Đài Loan
- Hotline lớp học HCM: 037.964.8889 (zalo)
- Hotline lớp học Hà Nội: 085.968.5589 (zalo)
- Hotline tư vấn du học: 086.246.3636 (zalo)
- Thời gian làm việc: Thứ 2 – Thứ 7 | 10:00 – 21:00
- Địa chỉ Tp Hà Nội: Số 20, ngách 9, ngõ 178, Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội
- Địa chỉ Tp HCM: 61/36 Bình Giã, Phường 13, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh